FWD sẽ chi trả các quyền lợi bảo hiểm nếu việc Điều trị nội trú hoặc Phẫu thuật của Người được bảo hiểm: Trong mọi trường hợp, quyền lợi bảo hiểm được chi trả của Sản phẩm bổ trợ này không vượt mức tối đa theo quy định dưới đây: Quyền lợi bảo
Chi phí quỹ bảo hiểm y tế chi trả cho bệnh nhân là 1,18 tỷ đồng, trong đó: tiền thuốc 475,2 triệu đồng; tiền phẫu thuật, thủ thuật 214,9 triệu đồng; tiền xét nghiệm 142,1 triệu đồng; tiền giường 74,3 triệu đồng; tiền máu 56,5 triệu đồng; tiền vật tư y tế 22,4 triệu đồng; tiền chẩn đoán hình ảnh 18,7
Người bệnh thanh toán phần cùng chi trả: 1.515.000 đồng x 5% = 75.750 đồng. Trường hợp người bệnh đã đặt AVF và AVF sử dụng được, thanh toán theo giá dịch vụ “Thận nhân tạo chu kỳ”, có giá 543.000 đồng. Quỹ BHYT thanh toán: 543.000 đồng x 95% = 515.850 đồng.
Để tìm hiểu về chi phí phẫu thuật mắt lé, cách can thiệp và lựa chọn nơi phẫu thuật đảm bảo, bạn có thể dành thời gian đọc các thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây.
Chi trả chi phí y tế do tai nạn; Chi trả chi phí phẫu thuật điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật gồm chi phí nằm viện theo hạn mức được ghi trong giấy chứng nhận, chi phí phẫu thuật, chi phí xét nghiệm trước khi nhập viện và chi phí điều trị sau khi xuất viện, chi phí
Tony McManus, đại sứ của tổ chức hổ trợ y tế Beyond Blue. Ảnh: Supplied. AUSTRALIA - Nha Thống kê Úc tiết lộ số tử vong do các bệnh hô hấp ở
5478fd3. Khám mắt bảo hiểm y tế là một trong những băn khoăn của người bệnh có nhu cầu kiểm tra thị lực tổng quát ở các cơ sở y tế hay bệnh viện chuyên khoa mắt. Với những người có vấn đề về tầm nhìn cũng như có các triệu chứng nghi ngờ bị mắc các bệnh về mắt nên tìm hiểu về khám mắt bảo hiểm y tế. Những băn khoăn phổ biến của người bệnh thường là bảo hiểm y tế có khám mắt không, hay khám mắt có được bảo hiểm y tế chi trả không, mức chi trả thường là bao nhiêu? Khi hiểu về vấn đề này, việc khám chữa bệnh của người dân sẽ trở nên dễ dàng vì được chuẩn bị trước nguồn kinh phí, tài chính dự trù phù hợp. Tham khảo Khám mắt khi nào, những lưu ý khi đi khám mắt Khám mắt có được bảo hiểm y tế? Trước khi đến khám bệnh ở một bệnh viện chuyên khoa mắt hay cơ sở y tế uy tín, để giảm bớt chi phí khám chữa bệnh, bệnh nhân có thể tìm hiểu việc khám mắt có được bảo hiểm y tế hay không. Để hiểu rõ hơn về việc bệnh viện mắt có khám bảo hiểm y tế hay không, bạn có thể gọi điện đến số hotline của bệnh viện định khám để được giải đáp chi tiết những thắc mắc của mình. Bên cạnh đó, bạn có thể hiểu bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện. Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2014 quy định về phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế như sau “Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau đây Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con; Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật; Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.” Đối chiếu các quy định trên thì trong mỗi trường hợp, tùy vào việc bạn điều trị bệnh gì, trong bao lâu, sử dụng các thiết bị y tế gì để hỗ trợ cho việc khám chữa bệnh… Từ đó, bạn hoàn toàn có thể chủ động trả lời được câu hỏi bảo hiểm y tế có khám mắt không. Điều kiện hưởng bảo hiểm y tế khi đi khám mắt Khi đi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế BHYT còn giá trị sử dụng và giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ BHYT còn giá trị sử dụng. – Trường hợp cấp cứu Được tiếp nhận tại bất kỳ cơ sở khám, chữa bệnh nào và phải xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy tùy thân chứng minh nhân thân hợp lệ trước khi ra viện. Trong quá trình điều trị phát hiện và phải điều trị một số bệnh thì điều trị tại nơi cơ sở khám chữa bệnh được tính đúng tuyến. – Trường hợp chuyển tuyến điều trị Được chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định trong trường hợp cơ sở khám chữa bệnh BHYT vượt quá khả năng điều trị hoặc các dịch vụ kỹ thuật đơn vị không triển khai thực hiện. Người bệnh phải xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế BHYT còn giá trị sử dụng và giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ và giấy chuyển viện của cơ sở khám chữa bệnh chuyển tuyến. – Trường hợp thanh toán chi phí vận chuyển người bệnh Đối tượng là” sĩ quan hạ sĩ quan, người làm công tác cơ yếu..; Người có công với cách mạng; Thân nhân người có công với cách mạng cha đẻ, mẹ đẻ, con, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; Trẻ em dưới 6 tuổi; Người thuộc diện bảo trợ bảo trợ hàng tháng;” thì được quỹ BHYT thanh toán chi phí vận chuyển 2 chiều trong trường hợp chuyển tuyến kỹ thuật. – Trường hợp khám lại theo yêu cầu điều trị Người tham gia BHYT phải có giấy hẹn khám lại của cơ sở khám chữa bệnh. Giấy hẹn khám lại chỉ sử dụng cho 1 lần thực hiện khám chữa bệnh. Mức hưởng bảo hiểm y tế khi phẫu thuật mắt Ngoài câu hỏi khám mắt có được bảo hiểm y tế không, bệnh viện mắt có khám bảo hiểm y tế không… thì người bệnh quan tâm đến chi phí phẫu thuật mắt có được bảo hiểm y tế chi trả không. Đối với trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến Thế nào là khám chữa bệnh đúng tuyến Có rất nhiều người hiện nay vẫn chưa hiểu rõ như thế nào là khám chữa bệnh đúng tuyến. Theo quy định tại điều 22 Luật bảo hiểm y tế 2014 thì việc khám chữa bệnh đúng tuyến là trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 Luật này. Cụ thể bao gồm các trường hợp sau Người tham gia bảo hiểm y tế khám chữa bệnh tại cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu. Trường hợp chuyển tuyến điều trị do vượt quá khả năng chuyên môn kỹ thuật + Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã chuyển tuyến đến bệnh viện huyện, bao gồm cả các bệnh viện huyện đã được xếp hạng I, hạng II và bệnh viện y học cổ truyền tỉnh trong trường hợp bệnh viện huyện không có khoa y học cổ truyền. + Người có thẻ bảo hiểm y tế được bệnh viện tuyến huyện, bao gồm cả bệnh viện đã được xếp hạng I, hạng II và bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa, trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh chuyển tuyến đến trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh hoặc bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện chuyên khoa tuyến tỉnh cùng hạng hoặc hạng thấp hơn. Hiện nay một số chi nhánh tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn đã có quy định thông tuyến bảo hiểm. Vì thế, bệnh nhân khi có nhu cầu khám chữa bệnh từ mọi miền đất nước có thể mang thẻ bảo hiểm y tế đến khám tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn. Bảo hiểm y tế chi trả theo đúng quy định. Các chi nhánh tại Bệnh viện Mắt Sài Gòn đã được thông tuyền bảo hiểm Bệnh viện Mắt Sài Gòn 100 Lê Thị Riêng, P. Bến Thành, Quận 1, Tp. HCM Bệnh viện Đa Khoa Mắt Sài Gòn 473 CMT8, Quận 10, Tp. HCM Bệnh viện Mắt Việt – Hàn 355 – 365 Ngô Gia Tự, Quận 10, Tp. HCM Bệnh viện Mắt Sài Gòn – Hà Nội số 77 Nguyễn Du, Qu ận Hai Bà Trưng, Tp. Hà Nội Bệnh viện Mắt Sài Gòn – Hà Nội 1 số 532 Đường Láng, Quận Đống Đa, Tp. Hà Nội Bệnh viện Mắt Sài Gòn – Vinh 999 Đại lộ VI Lê Nin, Hà Huy Tập, Bệnh viện Mắt Sài Gòn – Nha Trang 9-24 KDC Cầu Dứa,Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Khánh Hòa Mức hưởng bảo hiểm y tế khi phẫu thuật mắt đúng tuyến Mức hưởng bảo hiểm y tế sẽ đựa vào mã thẻ bảo hiểm y tế của bệnh nhân. Khi khám chữa bệnh đúng quy định, sử dụng dịch vu khám chữa bệnh đúng tuyến người bệnh sẽ được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh đối với đối tượng Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan; Người có công với cách mạng, cựu chiến binh; Trẻ em dưới 6 tuổi; Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo; Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ; *Bảo hiểm y tế chi trả 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ trường hợp thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ; Người thuộc hộ gia đình cận nghèo. *Đối với các đối tượng khác sẽ được hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Mức hưởng bảo hiểm y tế khi phẫu thuật mắt đối với trường hợp khám chữa bệnh trái tuyến Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng như sau Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí điều trị nội trú; Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều trị nội trú từ ngày mùng 1 tháng 07 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước; Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày từ ngày mùng 1 tháng 07 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Với việc thông tuyến bảo hiểm từ tháng 12/2018, bệnh nhân sẽ được giảm % chi phí khám chữa bệnh tùy thuộc vào việc khám chữa bệnh như phẫu thuật mắt hay điều trị nội trú. Thủ tục hưởng chi phí khám chữa bệnh khi sử dụng các gói bảo hiểm nhân khác Hiện nay, ngoài bảo hiểm y tế, các công ty, tập đoàn bảo hiểm nhân thọ như Manu Life, Bảo Việt, Prudential, Aia, Cathay… Tùy vào hãng bảo hiểm mà bạn chọn mua, tùy vào quyền lợi của gói bảo hiểm của bạn lựa chọn, mức chi trả cho khám và chữa bệnh sẽ có những khác biệt. Hiện nay, hầu hết các công ty, tập đoàn bảo hiểm nhân thọ đều có các gói trợ cấp nằm viện, hỗ trợ chi phí điều trị nội trú/ ngoại trú/ nha khoa, hỗ trợ chi phí điều trị bệnh lý nghiêm trọng, miễn nộp phí bảo hiểm, quyền lợi đối với bệnh lý đặc thù theo giới tính, hỗ trợ chi phí phẫu thuật, hỗ trợ chi phí điều trị thương tật, hỗ trợ chi phí sinh nở… Khi đến khám chữa bệnh, phẫu thuật chữa các bệnh về mắt tại bệnh viện Mắt Sài Gòn, bệnh viện sẽ hỗ trợ bệnh nhân một cách tối đa để có thể nhận được tiền thanh toán từ tập đoàn, công ty bảo hiểm nhân thọ một cách nhanh chóng. Bệnh viện sẽ cung cấp các loại giấy tờ sau cho bệnh nhân sau khi xuất viện – Giấy ra viện – Giấy xác nhận thời gian điều trị tại bệnh viện – Giấy chứng nhận phẫu thuật nếu có – Sổ khám bệnh/ đơn thuốc đối với quyền lợi điều trị ngoại trú, – Hóa đơn tài chính, biên lai thu tiền phí, lệ phí bản chính – Bảng kê chi phí khám chữa bệnh, phiếu chỉ định khám/ xét nghiệm – Kết quả xét nghiệm, kết quả siêu âm… Ngoài các giấy tờ của bệnh viện cung cấp tùy thuộc vào gói bảo hiểm cũng như yêu cầu thủ tục khác từ đơn vị bảo hiểm, bệnh nhân có thể chuẩn bị thêm Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm và Nộp tại các văn phòng giao dịch, nộp qua Đại lý của các công ty bảo hiểm khác để được giải quyết chi phí khám chữa bệnh một cách nhanh nhất. Các trường hợp không được hưởng BHYT Trích Điều 23 Luật BHYT, các trường hợp không được hưởng BHYT gồm – Chi phí trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước chi trả. – Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng. – Khám sức khỏe. – Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị. – Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ. – Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ. – Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt. Trừ trường hợp điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ cho trẻ em dưới 6 tuổi. – Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng. – Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng đối với bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, thảm họa. – Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp tự tử, tự gây thương tích. đã bãi bỏ – Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác. – Khám bệnh, chữa bệnh tổn thương về thể chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật của người đó gây ra. đã bãi bỏ – Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần. – Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học. Bệnh viện Mắt Sài Gòn
Sức khỏeTin tức Thứ hai, 7/5/2018, 1502 GMT+7 Mức cao nhất bảo hiểm trả cho một lần chạy thận là đồng, mỗi ca ghép thận khoảng 300-500 triệu đồng thì bảo hiểm chi gần 100 triệu. Theo quy định của Bộ Y tế, cơ cấu giá một lần chạy thận nhân tạo của bệnh nhân thận được xây dựng gồm 11 khoản bao gồm chi phí dây lọc máu, dịch lọc, màng lọc, dịch sát khuẩn màng lọc... Trong đó bảo hiểm y tế thanh toán 7 khoản nhưng không vượt quá đồng đối với bệnh viện hạng một. Mức chi trả bảo hiểm còn tùy thuộc vào vấn đề người bệnh được thanh toán theo diện đồng chi trả 80%, 95% hay 100%; chạy thận ở bệnh viện hạng nào. Các bác sĩ cho biết, bệnh nhân phải chạy thận nhận tạo có hai dạng là chạy thận cấp cứu khi có bệnh lý cấp tính và chạy thận chu kỳ. Thông thường bệnh nhân được chỉ định chạy thận 3 lần mỗi tuần; trường hợp bệnh nhẹ thì thời gian đầu 2 lần một tuần sau đó tăng lên 3 lần. Bệnh nhân chạy thận cấp cứu lần đầu phải đặt catheter riêng chi phí phần này khoảng một triệu đồng. Chi phí chạy thận chu kỳ tùy thuộc vào vật tư tiêu hao, trung bình khoảng đến một triệu đồng một lần. Do đó trong trường hợp bảo hiểm y tế chi trả 100%, người chạy thận nhân tạo mỗi lần chạy thận còn phải đóng thêm khoảng đồng nữa. Đối với ghép tạng, hiện nay bảo hiểm y tế chi trả gần 100 triệu đồng cho mỗi ca bao gồm chi phí phẫu thuật, thuốc, vật tư y tế cho việc ghép tạng. Bảo hiểm y tế không thanh toán chi phí phát sinh từ người hiến như xét nghiệm người hiến, phẫu thuật lấy tạng, bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, điều trị cho người hiến, chi phí bảo quản tạng để ghép... Chi phí cho một ca ghép tạng tại Việt Nam đang được xem là khá thấp so với nhiều nước trên thế giới, song đối với nhiều người Việt là khoản tiền không nhỏ. Một ca phẫu thuật ghép tim chi phí khoảng một tỷ đồng, ghép gan 1,5 tỷ, ghép thận 300-500 triệu đồng. Người bệnh sau khi ghép nội tạng phải uống thuốc chống thải ghép suốt đời. Bảo hiểm chi trả cho thuốc chống đào thải sau ghép tạng khoảng 8-10 triệu đồng một tháng. Ông Lê Văn Phúc, Phó ban phụ trách Ban thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Ông Lê Văn Phúc, Phó Trưởng ban phụ trách Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thừa nhận quỹ bảo hiểm chưa chi trả được nhiều chi phí cho một ca ghép. “Bảo hiểm đang chi trả tiền giường, xét nghiệm, máu, dịch truyền, thuốc... trong phạm vi danh mục được bảo hiểm y tế chi trả. Riêng tiền phẫu thuật, chi phí cho quả thận... hiện chưa có cơ sở để thanh toán”, ông Phúc nói. Theo ông Phúc, trong danh mục kỹ thuật được thanh toán bảo hiểm chưa có phẫu thuật ghép thận từ người này cho người kia mà mới chỉ có ghép thận tự thân. Quỹ Bảo hiểm Y tế cũng không đủ tiền để chi trả đầy đủ chi phí cho một ca ghép tạng. Ông Phan Văn Toàn, Vụ phó Bảo hiểm Y tế, Bộ Y tế cho biết thêm, về nguyên tắc, tạng chỉ được hiến không được bán. Tuy nhiên, có nhiều chi phí như xét nghiệm người hiến, bảo quản, phẫu thuật lấy tạng, bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, điều trị cho người hiến... chưa tính toán được. Ông Toàn nói "Trong tương lai, liên Bộ Y tế - Tài chính sẽ tính đủ chi phí cho tất cả các dịch vụ kỹ thuật y tế, đồng thời quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ thanh toán để quỹ Bảo hiểm y tế có căn cứ thanh toán". Ông Phan Văn Toàn, Vụ phó Bảo hiểm Y tế, Bộ Y tế. Theo ông Toàn, mục đích của Bảo hiểm y tế là huy động sự đóng góp của nhiều người để chi trả chi phí khám chữa bệnh cho những người không may bị ốm đau, bệnh tật. Bộ Y tế luôn tính đến việc hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế, không chỉ trong lĩnh vực ghép thận mà còn cả ghép tạng và các bệnh lý có chi phí lớn khác. Tuy nhiên, để có tiền thanh toán đủ chi phí một ca ghép tạng thì riêng ngành y tế không thể làm được mà cần phải có sự chung tay của xã hội, nhất là những người chưa tham gia bảo hiểm y tế. “Quỹ có thể thanh toán chi phí hơn một tỷ đồng cho một người bệnh”, ông Toàn khẳng định. Ông cũng cho biết, việc xây dựng giá dịch vụ y tế là do Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính và Bảo hiểm xã hội Việt Nam khảo sát, tính toán trên cơ sở định mức kỹ thuật và cơ cấu chi phí thực tế, không phải do đơn phương Bộ Y tế, Bộ Tài chính hay Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định.
“Tôi cũng từng thăm khám ở nhiều bệnh viện, kể các bệnh viện quốc tế nhưng khi được gia đình chuyển đến FV cấp cứu và phẫu thuật điều trị thì tôi cảm thấy ưng ý nhất. Khi bệnh mình cảm giác cơ thể và tinh thần rất yếu đuối, nhưng khi nghe cách bác sĩ Huy chia sẻ, tư vấn và luôn tận tâm trong suốt quá trình tôi nằm viện thì thật sự rất mát lòng mát dạ”.- Đây là những chia sẻ của bệnh nhân 70 tuổi ngụ tại TP. HCM vừa được bác sĩ Lê Quang Huy – khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện FV phẫu thuật thay khớp háng thành T. được khoa cấp cứu FV tiếp nhận với tình trạng đau nghiêm trọng vùng hông sau khi ngã xe máy. Bệnh nhân được chỉ định chụp CT vùng chậu – khớp háng và được bác sĩ Chấn thương chỉnh hình chẩn đoán Gãy cổ chính danh xương đùi trái. Bác sĩ Lê Quang Huy – Bác sĩ điều trị tại khoa Chấn thương chỉnh hình FV, người trực tiếp phẫu thuật thay khớp cho bà T. nhận định “Gãy cổ xương đùi là một tổn thương phổ biến ở người lớn tuổi, cần được can thiệp ngoại khoa bán khẩn trong vòng 24 giờ là tốt nhất, trì hoãn phẫu thuật càng lâu thì tỉ lệ các biến chứng như viêm phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, nhiễm trùng đường tiểu, loét tì đè hay thậm chí nguy cơ tử vong sau mổ càng tăng lên một cách đáng kể.”Bệnh nhân 70 tuổi ngụ tại TP. HCM vừa được bác sĩ Lê Quang Huy – khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện FV phẫu thuật thay khớp háng thành nhân được gây mê toàn thân, bác sĩ tiến hành lấy phần chỏm xương đùi bị gãy và thay vào một khớp háng nhân tạo Gladiator thế hệ mới. Ca phẫu thuật kéo dài chỉ 60 phút, mất máu không đáng kể bằng lối tiếp cận đường mổ ngoài trực tiếp. Ngày đầu tiên sau mổ bệnh nhân được tập ngồi dậy, ngày thứ hai đã có thể đứng dậy tập đi với sự hỗ trợ của các chuyên viên khoa Vật lý Trị liệu tại FV. Sau 3 ngày thì bà T. đã có thể đi lại trên đôi chân của đặc biệt ở bệnh nhân này được chính bà cho biết “12 tuổi tôi đã bị máy bay bắn, lúc đó thì y tế chưa phát triển như bây giờ nên các bác sĩ quyết định cưa hai chân và lắp chân giả đến nay. Tôi cũng dần quen với cuộc sống gắn liền với chân giả của mình và có thể tự sinh hoạt độc lập. Thậm chí tôi còn làm việc trong một cơ quan đến hết tuổi nghỉ hưu mới vào TP. HCM sinh sống cùng con cháu” – bà T. chia Nguyễn Huy Dũng – Chuyên viên vật lí trị liệu trực tiếp tập phục hồi chức năng sau mổ cho bà T. chia sẻ “Với dáng đi vững vàng đó, trong đồng phục quần dài che phủ toàn bộ chân, thật khó ai có thể nhận ra bệnh nhân T. đang đi trên một khớp háng nhân tạo phía trên và một đôi chân giả đùi-cẳng-bàn chân của mình ở bên dưới. Với người bình thường thì việc tập luyện đã khó và đối với bệnh nhân cao tuổi lại thương tật như bà T. thì thực sự tôi phải khâm phục nghị lực và sự mạnh mẽ ở bệnh nhân này.”Theo bác sĩ Lê Quang Huy, kĩ thuật thay khớp háng mặc dù đã được áp dụng rộng rãi ở Việt Nam trong 20 năm trở lại đây. Tuy nhiên để xây dựng được một quy trình mang chuẩn mực quốc tế, đem lại hiệu quả điều trị tương tự với các nước phát triển là điều không dễ dàng. Khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện FV dưới sự dẫn dắt của Lê Trọng Phát hội tủ đủ các yếu tố về nhân lực và cơ sở vật chất hiện đại để thực hiện kì vọng đó. Với quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn chặt chẽ, tỉ lệ nhiễm trùng của phẫu thuật xương khớp tại bệnh viện FV chỉ ở mức dưới đảm bảo tỉ lệ thành công của ca mổ mà không cần sử dụng nhiều kháng sinh cho bệnh nhân. Bên cạnh đó, FV luôn ứng dụng các phương thức điều trị mới như thay khớp háng SUPERPATH, thay khớp gối Midvastus…Bác sĩ Lê Quang Huy – Bác sĩ điều trị cấp cao, khoa Chấn thương Chỉnh hình Bệnh viện cạnh đó, sự kết hợp nhịp nhàng từ các chuyên khoa như Cấp cứu, Chẩn đoán Hình ảnh, Chấn thương Chỉnh hình, Gây mê hồi sức, Vật lí Trị liệu đã giúp cho hầu hết các bệnh nhân thay khớp nhân tạo tại FV có thể đi lại thuần thục sau 7 ngày nằm viện. Bà T. nói thêm “Cũng nhờ sự động viên của bác sĩ và phương pháp giảm đau tốt đã có thể giúp tôi nhanh chóng đi lại được sau mổ. Ê-kip từ bác sĩ, điều dưỡng, kĩ thuật viên ở FV lúc nào cũng dễ thương, niềm nở và chăm sóc cho tôi rất tốt. Nói chung là hài lòng lắm.”. Đặc biệt, trường hợp của Bà T. còn được bảo hiểm xã hội chi trả một phần, giúp giảm gánh nặng tài chính cho bệnh nhân và gia chấn thương chỉnh hình Bệnh viện FV là một trong những chuyên khoa nổi bật nhất của Bệnh viện FV, chuyên cung cấp các giải pháp điều trị và theo dõi các chấn thương và tình trạng bệnh liên quan đến hệ thống xương, cơ, khớp và dây chằng do tuổi tác, chấn thương, tư thế không đúng hoặc các môn thể thao va chạm mạnh có thể gây tổn thương đến những vùng này của cơ ngày 01/11/2021, Bệnh viện FV chính thức kết hợp cùng Bảo hiểm Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh mở rộng phạm vi áp dụng khám chữa bệnh bằng Bảo hiểm y tế nhà nước cho các phẫu thuật thay khớp vai, khớp gối và khớp háng tại việc hợp tác này, bệnh nhân có thể được Bảo hiểm xã hội chi trả lên đến 45% các chi phí điều trị tại bệnh viện FV theo quy định của BHXH, trong đó bao gồm các chi phí phẫu thuật và vật tư cấy ghép, thiết bị y tế và vât tư tiêu thời, bệnh nhân có thể áp dụng song song các loại hình bảo hiểm sức khỏe bao gồm bảo hiểm y tế nhà nước, bảo hiểm y tế tư nhân hay bảo hiểm y tế quốc đến điều trị tại bệnh viện FV, Bệnh nhân cần cung cấp thẻ Bảo Hiểm Y Tế Nhà Nước BHYT NN còn hiệu lực sử dụng, CMND/ CCCD và Giấy Chuyển Tuyến phù hợp tại quầy thư ký y khoa và sẽ được hướng dẫn cụ thể.
1. Điều kiện hưởng Khi đi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế BHYT còn giá trị sử dụng và giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ BHYT còn giá trị sử hợp cấp cứu Được tiếp nhận tại bất kỳ cơ sở khám, chữa bệnh KCB nào và phải xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy tùy thân chứng minh nhân thân hợp lệ trước khi ra viện. Trong quá trình điều trị phát hiện và phải điều trị một số bệnh thì điều trị tại nơi cơ sở KCB được tính đúng hợp chuyển tuyến điều trị Được chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật theo quy định trong trường hợp cơ sở KCB BHYT vượt quá khả năng điều trị hoặc các dịch vụ kỹ thuật đơn vị không triển khai thực hiện. Người bệnh phải xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế BHYT còn giá trị sử dụng và giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ và giấy chuyển viện của cơ sở KCB chuyển hợp thanh toán chi phí vận chuyển người bệnh Đối tượng là" sĩ quan hạ sĩ quan, người làm công tác cơ yếu..; Người có công với cách mạng; Thân nhân người có công với cách mạng cha đẻ, mẹ đẻ, con, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; Trẻ em dưới 6 tuổi; Người thuộc diện bảo trợ bảo trợ hàng tháng;" thì được quỹ BHYT thanh toán chi phí vận chuyển 2 chiều trong trường hợp chuyển tuyến kỹ hợp khám lại theo yêu cầu điều trị Người tham gia BHYT phải có giấy hẹn khám lại của cơ sở KCB. Giấy hẹn khám lại chỉ sử dụng cho 1 lần thực hiện khám chữa bệnh. 2. Mức hưởng toán tại các bệnh viện, cơ sở KCB BHYTKCB đúng quy địnhNgười tham gia đi KCB có xuất trình thẻ BHYT , giấy tờ tùy thân chứng minh hợp lệ tại cơ sở KCB ban đầu hoặc cơ sở KCB BHYT khác có giấy chuyển viện được thanh toán như saua/ Sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh KCB thông thường100% chi phí KCB đối với đối tượng Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan; Người có công cách mạng; Trẻ em dưới 6 tuổi; chi phí KCB đối với trường hợp chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% mức lương cơ sở lương tối thiểu chung và KCB tại tuyến xã; Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó chi phí KCB đối với đối tượng Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; Người thuộc hộ gia đình cận nghèo; Thân nhân người có công với cách chi phí KCB đối với các đối tượng Khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn được thanh toán như sau100% chi phí KCB không giới hạn tỷ lệ thanh toán đối với Trẻ em dưới 6 tuổi; Người hoạt động cách mạng trước 1945; người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước 19/8/1945; Bà mẹ VN anh hùng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh khi điều trị vết thương, thương tật tái chi phí đối với Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác trong lực lượng CAND nhưng không vượt quá 40 tháng lương cơ sở lương tối thiểu chung cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật. Phần còn lại do cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng chi chi phí đối với Người có công với cách mạng nhưng không vượt quá 40 tháng lương cơ sở lương tối thiểu chung cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật quy định tại thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT/ chi phí đối với Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; Thân nhân người có công với cách mạng trừ nhóm đối tượng quy định điểm i khoản 3, điều 12 Luật BHXH số 46/2014; Người thuộc hộ gia đình cận chi phí dành cho đối tượng và nhóm đối tượng không đúng cơ sở đăng ký KCB ban đầu hoặc không theo tuyến chuyên môn kỹ thuật trừ trường hợp cấp cứu được thanh toán như sau60% chi phí đối với trường hợp KCB tại cơ sở KCB tuyến tỉnh;40% chi phí đối với trường hợp KCB tại cơ sở KCB trực thuộc Trung Giá trị sử dụng thẻĐối với người tham gia là lần đầu, gián đoạn thời gian tham gia BHYT liên tục từ 3 tháng trở lên thẻ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày đóng với người tham gia liên tục, gia hạn thẻ, gián đoạn tối đa không quá 3 tháng thì thẻ có hiệu lực từ ngày đóng tiền BHYT cho đơn vị ,đại lý thu.. Thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT tại cơ quan BHXHKCB tại cơ sở y tế không ký hợp đồng KCB BHYT; đi KCB tại cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB BHYT nhưng không đủ thủ tục KCB Người bệnh tự thanh toán chi phí KCB với cơ sở y tế, sau đó mang chứng từ đến cơ quan BHXH để thanh toán. Căn cứ dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh được cung cấp, tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở y tế và chứng từ hợp lệ, cơ quan BHXH thanh toán cho người bệnh chi phí thực tế nhưng tối đa không vượt quá mức quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTCXem thêm hướng dẫn tại tiền cụ thể thanh toán trực tiếp theo quy định tại phụ lục Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC của liên Bộ Y tế – Bộ Tài chính vềGiá dịch vụ khám chữa bệnhGiá dịch vụ ngày giường bệnhGiá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệmTải phụ lục chi tiết Thông thư 37/2015/TTLT-BYT-BTC tại đâyLưu ý Trường hợp đi KCB ở nước ngoài không được thanh toán chi phí KCB theo Điều 14 và Phụ lục 04 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC. 3. Các trường hợp không được hưởng BHYT Trích Điều 23 Luật BHYT, các trường hợp không được hưởng BHYT gồmChi phí trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước chi dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an sức nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản dụng dịch vụ thẩm trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt. Trừ trường hợp điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ cho trẻ em dưới 6 dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng đối với bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, thảm bệnh, chữa bệnh trong trường hợp tự tử, tự gây thương tích. đã bãi bỏKhám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện bệnh, chữa bệnh tổn thương về thể chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật của người đó gây ra. đã bãi bỏGiám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học. 4. Cách đọc thông tin trên thẻ BHYT Ô thứ nhất 2 ký tự đầu tiên Mã đối tượng tham gia BHYT được ký hiệu bằng chữ. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật thứ 2 1 ký tự tiếp theo Mức hưởng BHYT và được ký hiệu bằng số theo số thứ tự từ 1 đến 5. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao thứ 3 2 ký tự tiếp theo Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT được ký hiệu bằng số từ 01 đến 99 theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg về việc thông báo mã số danh mục hành chính mới. Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số thứ 4 2 ký tự tiếp theo Mã quận, huyện. thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nơi quản lý đầu mối của người tham gia BHYT Theo thứ tự huyện quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg và công văn số 628/TCTK-PPCĐ. Riêng đối tượng do tỉnh trực tiếp thu có ký hiệu thứ 5 3 ký tự tiếp theo Mã đơn vị quản lý, theo địa giới hành chính và theo loại đối tượng. Trong đó, đối tượng do xã quản lý bao gồm cả người lao động làm việc trong tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, lấy ký tự đầu ký hiệu bằng số 9 901, 999.Ô thứ 6 5 ký tự cuối Số thứ tự của người tham gia BHYT trong 1 đơn vị, được ký hiệu bằng số theo số tự nhiên từ 00001 đến 99999.Lưu ý Nếu trên thẻ BHYT có dòng chữ “Thời điểm đủ 5 năm liên tục từ.....” sẽ được hưởng quyền lợi 100% chi phí khi đi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế nếu đủ điều kiện sauKhám chữa bệnh đúng tuyến;Có số tiền đồng chi trả chi phí khám chữa bệnh trong năm cộng dồn lớn hơn 6 tháng lương cơ sở Lương cơ sở hiện nay là đồng. Đến 01/07/2017 thì lương cơ sở tăng lên đồng. Mức lương cơ sở năm 2019 tăng lên là vnđ/ 1 tháng theo quy định tại nghị quyết 70/2018/ tin chi tiết và trợ giúpMiền Bắc 1900 6142 ebhxh Trung 1900 6134 mtebhxh Nam 1900 6139 mnebhxh thông tin Bảo hiểm xã hội Việt Nam 5. Những câu hỏi thường gặp về quyền lợi Bảo hiểm y tế tại Vinmec ''Tôi có thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại Vinmec, vậy khi tôi đi khám chữa bệnh ở Vinmec được chi trả tiền BHYT như thế nào?'' là một trong những câu hỏi thường gặp nhất về quyền lợi Bảo hiểm Y tế tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec. Để hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình, mời quý khách hàng đọc thêm TẠI ĐÂY. Các thẻ Bảo hiểm Bảo Việt đang có mặt tại bệnh viện Vinmec XEM THÊM Các câu hỏi thường gặp về quyền lợi Bảo hiểm y tế tại Vinmec Danh sách đối tác bảo hiểm tại bệnh viện Vinmec Hướng dẫn dành cho khách hàng có Bảo hiểm Y tế
Bảng tỷ lệ chi trả phẫu thuật – Aviva Chọn An Vui Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Chọn An Vui của Aviva Việt Nam được bộ tài chính chấp thuận theo công văn số 4914/BTC-QLBH ngày 26 tháng 4 năm 2019. Sản phẩm này có một số khác biệt so với sản phẩn cùng nghiệp vụ BH liên kết chung ra đời năm 2017. Một trong những điểm khác biệt đó là ở bảng tỷ lệ chi trả quyền lợi “Hỗ trợ chi phí phẫu thuật”. Chi tiết tham khảo bảng bên dưới! Một vài thay đổi đáng chú ý trong bảng tỷ lệ chi trả phẫu thuật này bao gồm Không chi trả cho trường hợp trích áp xe mụn mủ như sản phẩm Phẫu Thuật 2017Không chi trả cho trường hợp điều trị gãy xương kín và có thể điều trị bằng bó bột, nẹp. Điều kiện chi trả cho gãy xương ở đây là phải điều trị bằng phẫu thuật mở! Danh sách đầy đủ hơn 120 trường hợp phẫu thuật được chi trả kèm tỷ lệ chi trả. Hãy gõ tên loại phẫu thuật để tìm kiếm trong bảng STTTỶ LỆ CHI TRẢ % SỐ TIỀN BẢO HIỂM 1. BỤNG Cắt ruột thừa5% Nối thông dạ dày-ruột non10% Cắt bỏ túi mật hoặc Phẫu thuật khác trên túi mật5% Cắt bỏ toàn bộ trực tràng10% Cắt bỏ toàn bộ trực tràng và làm hậu môn nhân tạo20% Nối thông dạ dày-thực quản20% Cắt bỏ tụy20% Cắt bỏ 4/5 dạ dày trở lên10% Cắt toàn bộ đại tràng và làm hậu môn nhân tạo20% Cắt ½ đại tràng cắt đại tràng phải hoặc cắt đại tràng trái10% Phẫu thuật ổ bụng để điều trị viêm phúc mạc, viêm đại tràng, tắc ruột, lồng ruột10% 2. CẮT CỤT Đùi, Cẳng chân10% Cánh tay, cẳng tay, toàn bộ bàn tay hoặc bàn chân5% Các ngón tay hoặc các ngón chân - ít hơn ba ngón2% - từ ba ngón trở lên5% 3. ĐỘNG MẠCH VÀ TĨNH MẠCH Phẫu thuật động mạch chậu - Phẫu thuật sửa chữa phình mạch, phẫu thuật sửa chữa vi mạch10% - Phẫu thuật điều trị tắc mạch huyết khối, tạo hình mạch5% 4. ĐƯỜNG MẬT Nối thông ống gan – tá tràng20% Cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần gan20% 5. XƯƠNG HOẶC KHỚP Nắn khớp kín CÓ GÂY MÊ trên - Háng, đốt sống, mắt cá chân, khuỷu tay, gối2% - Vai, cổ tay2% - Hàm dưới, xương bánh chè2% - Điều trị sai khớp bằng Phẫu thuật mở5% Tháo khớp hoặc đóng cứng khớp bằng Phẫu thuật trên - Háng, vai, cột sống10% - Gối, khuỷu tay, cổ tay, mắt cá chân5% - Cắt bỏ phần xương bệnh lý bao gồm cả nạo xương trừ mỏm huyệt răng5% PHẪU THUẬT MỞ điều trị gãy xương của - Xương đùi, đốt sống hoặc các đốt sống, xương chậu trừ xương cụt10% - Cẳng chân, cánh tay, mắt cá chân, xương bánh chè5% - Xương đòn, bả vai, cẳng tay, cổ tay, xương sọ, hàm dưới trừ mỏm huyệt răng5% - Từng ngón tay hoặc ngón chân, hoặc xương sườn2% - Xương bàn chân, xương cổ chân, xương bàn tay, xương cổ tay, mũi, từ 2 xương sườn trở lên, hoặc xương ức5% Cắt mở vào khớp, trừ chọc hút2% Nội soi khớp5% 6. VÚ Cắt bỏ u hoặc nang lành tính - Cắt bỏ khối u2% - Cắt bỏ một phần tuyến vú5% Cắt bỏ một hoặc cả hai vú - Cắt bỏ tuyến vú10% - Cắt bỏ tuyến vú mở rộng cắt bỏ toàn bộ vú, các hạch dưới nách và phần mô lót quanh bắp thịt ngực20% 7. NGỰC Cắt xẹp sườn toàn bộ10% Cắt bỏ phổi hoặc một phần phổi10% Can thiệp vào khoang ngực để chẩn đoán, hoặc điều trị các cơ quan bên trong, trừ chọc hút 5% Nội soi phế quản, nội soi thực quản2% Bơm khí màng phổi - bơm lần đầu2% - bơm bổ sung, cho mỗi lần nhưng trả tối đa không quá 6 lần2% Phẫu thuật tim bao gồm Phẫu thuật can thiệp trên cơ tim, van tim - Phẫu thuật tim hở20% - Phẫu thuật tim xâm lấn tối thiểu10% Phẫu thuật màng ngoài tim10% 8. TAI Nạo xương chũm - đơn thuần hoặc tiệt căn10% Phẫu thuật mở cửa sổ tai giữa10% Tạo hình hòm nhĩ10% Cắt bỏ mê đạo tai10% Cắt U dây thần kinh thính giác20% Cấy ghép ốc tai loại trừ do bệnh bẩm sinh hoặc Bệnh có sẵn20% 9. MẮT Bong võng mạc - điều trị bằng Phẫu thuật10% - điều trị bằng laser5% Lấy bỏ thể thủy tinh hoặc điều trị tăng nhãn áp, một bên2% Lấy bỏ nhãn cầu, một bên5% Can thiệp Phẫu thuật khác vào nhãn cầu qua giác mạc hoặc củng mạc hoặc can thiệp Phẫu thuật trên cơ mắt5% 10. HỆ TIẾT NIỆU – SINH DỤC Cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần thận10% Cố định thận Phẫu thuật mở điều trị chấn thương thận10% Cắt bỏ các khối u hoặc lấy sỏi thận, niệu quản hoặc bàng quang - bằng can thiệp Phẫu thuật mở10% - bằng cách đốt hoặc nội soi2% Cắt bỏ tuyến tiền liệt - bằng Phẫu thuật hở10% - bằng nội soi10% Thoát vị bàng quang, tràn dịch tinh mạc, cắt bỏ tinh hoàn, cắt bỏ mào tinh hoàn - một bên5% - cả hai bên5% Cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tử cung - Qua nội soi ổ bụng hoặc qua đường âm đạo5% - Qua phẫu thuật mở bụng10% Can thiệp Phẫu thuật khác trên tử cung và phần phụ theo đường bụng10% Nong và nạo không phải thai sản, đốt hoặc khoét chóp cổ tử cung, cắt polyp hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các điều trị này2% Cắt bỏ cổ tử cung5% Phẫu thuật tạo hình âm đạo do sa bàng quang hoặc sa trực tràng10% Cắt bao quy đầu cần thiết về mặt y khoa2% Cắt bỏ bàng quang - một phần5% - toàn bộ10% Ghép niệu quản20% 11. BƯỚU CỔ Cắt bỏ tuyến giáp, hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn10% Cắt bỏ hạch hoặc cắt một phần tuyến giáp hoặc cắt u lành tính5% 12. THOÁT VỊ Khâu phục hồi thoát vị cho - Một thoát vị5% - Hơn một thoát vị Thoát vị phức tạp thoát vị nghẹt, thoát vị không thể phục hồi vị trí, hoặc cần thực hiện ghép cơ10% 13. DÂY CHẰNG VÀ GÂN Nối hoặc ghép - một dây chằng hoặc gân5% - nhiều dây chằng hoặc gân10% Khâu phục hồi, sửa chữa gân - một gân2% - nhiều gân5% 14. MŨI Xén vách ngăn mũi dưới niêm mạc2% Phẫu thuật cắt vào xoang trừ chọc hút xoang / Phẫu thuật nội soi xoang5% Chọc hút xoang2% Cắt bỏ xương soăn2% 15. MIỆNG VÀ HỌNG Cắt amidan, nạo VA, hoặc cả hai2% Cắt bỏ lưỡi - toàn bộ10% - một phần5% Cắt bỏ hàm trên hoặc hàm dưới – toàn bộ hoặc một phần10% Mở khí quản5% Soi thanh quản trực tiếp/Soi thanh quản hiển vi2% Cắt bỏ họng hầu/cắt bỏ thanh quản-họng hầu20% 16. CHỌC HÚT/CHỌC DÒ Chọc hút bụng, ngực, bàng quang, màng nhĩ, tràn dịch tinh mạc, khớp hoặc cột sống trừ thông tiểu2% 17. TRỰC TRÀNG Cắt trĩ2% Can thiệp Phẫu thuật xử lý nứt hậu môn2% Can thiệp Phẫu thuật xử lý rò hậu môn2% 18. SỌ NÃO Can thiệp Phẫu thuật vào trong hộp sọ trừ chọc dò và khoan sọ Phẫu thuật mở hộp sọ, phẫu thuật tạo hình hộp sọ10% Lấy bỏ mảnh xương sọ, khoan sọ, hoặc giải áp nội sọ thủ thuật Burr Hole/ đặt ống dẫn lưu/cắt bỏ dây thần kinh5% Phẫu thuật não và màng não U ác tính, u màng não, phình mạch não, giải áp nội sọ do chấn thương cần phải thực hiện phẫu thuật mở hộp sọ, phẫu thuật tạo hình hộp sọ20% 19. CỘT SỐNG VÀ TỦY SỐNG ** Phẫu thuật xử lý u tủy sống U ác tính, phình mạch10% Phẫu thuật kèm cắt bỏ phần bộ phận của một hoặc nhiều đốt sống xương cụt, mỏm ngang, hoặc mỏm gai hoặc thoát vị đĩa đệm10% Phẫu thuật trên tủy sống Phẫu thuật mở cho chấn thương tủy sống hoặc màng não tủy U màng não tủy20% Cắt rễ dây thần kinh tủy sống10% Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu cột sống giải áp, cắt bỏ đĩa đệm, hợp nhất đốt sống, cắt bỏ cung sau đốt sống5% ** Loại trừ thủ thuật không phẫu thuật, thủ thuật không xâm lấn như liệu pháp sóng xung kích shockwave, điều trị bằng sóng cao tần radiofrequency, kích thích điện, tiêm cột sống, điều trị kiểm soát đau. 20. U BƯỚU Cắt bỏ khối u ác tính có gây mê10% Cắt bỏ nang lông hoặc xoang lông2% Cắt bỏ khối u, nang có gây tê tại chỗ2% 21. GIÃN TĨNH MẠCH CHÂN Can thiệp Phẫu thuật lấy bỏ tĩnh mạch, xử lý toàn bộ triệt để - một chân2% - hai chân5% 22. BỎNG Ghép da có cắt bỏ mô hoại tử - Bỏng trẻ em từ 06 tháng đến 15 Tuổi Phẫu thuật Cắt hoại tử tiếp tuyến >8% diện tích cơ thể10% Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến từ 3 - 8% diện tích cơ thể5% Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến 2% Phẫu thuật cắt lọc da, cơ, cân >3% diện tích cơ thể5% Phẫu thuật cắt lọc da, cơ, cân từ 1 - 3% diện tích cơ thể2% Ghép da có cắt bỏ mô hoại tử - Bỏng người lớn trên 15 Tuổi Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến >15 % diện tích cơ thể10% Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến 10 - 15% diện tích cơ thể5% Phẫu thuật cắt hoại tử tiếp tuyến 2% Phẫu thuật cắt lọc da, cơ, cân >5% diện tích cơ thể10% Phẫu thuật cắt lọc da, cơ, cân từ 3 - 5% diện tích cơ thể5% Phẫu thuật cắt lọc da, cơ, cân 2% Ghép da không cắt bỏ mô hoại tử Phẫu thuật ghép da tự thân >10% diện tích bỏng cơ thể10% Phẫu thuật ghép da tự thân từ 5-10% diện tích bỏng cơ thể5% thuật ghép da tự thân 2% Phẫu thuật ghép da dị loại độc lập2% Một số lưu ý về chi trả quyền lợi phẫu thuật của Aviva Việt Nam!
bảo hiểm y tế chi trả phẫu thuật