Net Sales is the amount indicating the actual sales made by the company during a period while Net income is the amount showing the actual income earned from net sales and other operations of the company. Net Sales is the major source of earning revenue, whereas Net Income helps in understanding the financial health of the company. Originally created in 2004 to streamline 1099 reporting, merchant category codes are now used for a number of different purposes. Of particular importance to businesses is a merchant category code's impact on interchange fees charged by issuing banks. We will discuss the finer points of MCCs below. the value or amount of the total sales of an industry's or company's products for a particular period: the day's/month's/year's sales figures. buoyant /good/ strong sales figures. disappointing / poor / weak sales figures. The CBI report casts a shadow over official sales figures. Gross sales và Net sales là 2 chỉ số quan trọng giúp doanh nghiệp có thể xác định được hiệu quả của các hoạt động kinh doanh cũng như giúp tạo động lực giúp đội ngũ nhân viên kinh doanh làm việc năng suất hơn. Last Updated on September 1st, 2021. This page provides the terms of sale and purchase for The New York Times and Wirecutter digital products, including digital subscriptions and one-time purchases, offered by The New York Times Company and certain of its subsidiaries, 620 Eighth Avenue, New York, NY 10018 (collectively, "NYTimes" or "we" or "us"). A budget represents the financial metrics that your company is expected to hit throughout the year. These numbers include revenue, expenses, cash flow, cash runway, and any other metrics you're tracking with your financial model. Think of your budget as the target numbers you expect your startup to hit. pjgNk. Sales figures là Doanh số bán hàng. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Sales figures - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Xem thêm Thuật ngữ kinh doanh A-Z Giải thích ý nghĩa Tổng tổng các khoản chi của người tiêu dùng về một sản phẩm hay tập hợp các sản phẩm trong một số khung thời gian và / hoặc khu vực kinh tế. Một nhà phân tích tiếp thị làm việc cho một doanh nghiệp sản xuất có thể nhìn vào tổng thể số liệu bán hàng gần đây trong các loại sản phẩm có liên quan đến dòng sản phẩm của công ty họ để đánh giá như thế nào người tiêu dùng tin tưởng là trong chi tiêu trong môi trường kinh tế hiện nay. Definition - What does Sales figures mean The overall sum of expenditures made by consumers of a product or set of products within some time frame and/or economic region. A marketing analyst working for a manufacturing business might look at overall recent sales figures within product categories relevant to their company's product line to assess how confident consumers are in spending within the present economic environment. Source Sales figures là gì? Business Dictionary Làm nhân viên cấp dưới kinh doanh thương mại bán hàng quả là một nghề rất hot trong xã hội lúc bấy giờ. Bạn có chăm sóc muốn biết có những thuật ngữ nào về kinh doanh thương mại bán hàng thường được sử dụng trong tiếng anh không ?Chào các bạn khán giả nghe đài thân mến của Mobi Radio. Mình là Hoa. Làm nhân viên kinh doanh bán hàng quả là một nghề rất hot trong xã hội hiện nay. Bạn có quan tâm muốn biết có những thuật ngữ nào về kinh doanh bán hàng thường được sử dụng trong tiếng anh không? Có thể giúp ích khi các bạn đọc báo hoặc thảo luận với ai đó về việc kinh doanh của họ chẳng hạn. Hôm nay chúng ta sẽ học 6 từ vựng liên quan đến lĩnh vực bán hàng nhé. Advertisement Bạn đang xem Sales figures là gìĐầu tiên, doanh thu bán hàng là gì ? Đó là sales figures. Hai từ sale và figure đều là danh từ và cả hai đều phải thêm s ở đằng sau. Figure dịch ra là số lượng. Hãy cùng nhắc lại từ này một vài lần nhé. Sales figures. X3Tiếp theo là đội ngũ bán hàng và chỉ tiêu bán hàng. Mình gợi ý là hai từ này đều mở đầu bằng chữ sales, có chữ cái s kết thúc từ. Như vậy chúng ta sẽ chỉ cần tìm ra đội ngũ và chỉ tiêu trong tiếng anh là gì để phù hợp với văn cảnh này thôi đúng không? Ta có từ force là lực lượng, giống như air force là lực lượng không quân vậy. Nên sales force có thể hiểu được dịch là đội ngũ bán hàng. Còn quota tạm hiểu là chỉ tiêu. Sales quota là lượng hàng hóa yêu cầu phải được bán ra trong một thời điểm, đánh vần là q-u-o-t-a Hãy cùng nhắc lại từ sales force-lực lượng bán hàng nhé. Sales force x2. Chỉ tiêu kinh doanh là sales quo- đến bán hàng thì không thể bỏ qua giá bán lẻ và giá bán sỉ. Price là giá, mình tin chắc là ai cũng biết từ này. Vậy giá bán lẻ là retail price – retail đánh vần là r-e-t-a-i-l. Mình giới thiệu luôn cho các bạn. Retail là bán lẻ, giống như khi ta thêm er vào sau từ teach- dạy để có teacher- giáo viên, ta cũng chỉ cần thêmer vào sau retail để có từ người bán lẻ ở các quầy tạp hóa như chúng ta vẫn thường thấy. Các bạn nhớ nhé, retail price là giá bán lẻ .Vậy còn giá bán sĩ thì sao nhỉ? Đó chính là wholesale price. Wholesale tuy viết liền nhau nhưng được cấu tạo từ hai từ lẻ là whole – toàn bộ và sale bán hàng. Ghép lại ta được wholesale price là giá bán sĩ. Hãy nhắc lại cùng mình nhé. Wholesale price một từ rất mê hoặc nữa, đó là tiền hoa hồng. Liệu nó có tương quan đến hoa hồng – rose không nhỉ ? Mình đùa đấy. Tiền hoa hồng trong tiếng Anh là sales commission x3. Các bạn hãy tưởng tượng mặt chữ của nó trong đầu nhé, nó đánh vần là c-o-m-m-i-s-s-i-o-n. Ví dụ 10 Tỷ Lệ hoa hồng ta sẽ nói là 10 % commission . Advertisement Vậy là chúng ta đã gom được thêm 5 từ mới về kinh doanh bán hàng trong bài học hôm nay rồi đấy. Chúng ta hãy cùng điểm lại một lần nữa thêm Ngos Là Gì – Trải Nghiệm NgosSales figures – lệch giá bán hàng Sales force – đội ngũ bán hàng Sales quota – chỉ tiêu bán hàngSales commission – tiền hoa hồng .Các bạn nhớ nhé, những từ sale vừa qua đều được them chữ s ở đằng sau. Và sau cuối là giá kinh doanh nhỏ – retail price và wholesale price – giá bán buôn. Sau đây mình sẽ bật cho những bạn nghe một đoạn hội thoại rất ngắn giữa Mike – nhân viên cấp dưới kinh doanh thương mại của ngân hàng nhà nước signature ngân hàng và người mua Jim để mời ông này mở một thông tin tài khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí với một mức lãi suất vay cao hơn. Các bạn hãy chú ý quan tâm lắng nghe từ interest rates – lãi suất vay, saving account – thông tin tài khoản tiết kiệm chi phí và current status – thực trạng hiện tại nhé .Mình tóm tắt lại cuộc hội thoại như sau Hello, Am I speaking with Jim? Xin chào có phải tôi đang nói chuyện với Jim đây không? Advertisement Yes, who’s this ? Đúng rồi, ai vậy ?This is Mike, calling on behalf of Signature Bank … You have been our clients for 5 years, right, jim ? Đây là Mike, gọi điện đại diện thay mặt cho ngân hàng nhà nước Signature. Anh đã làm người mua của chúng tôi trong 5 năm rồi đúng không, JimThat ’ right. What’s it about ? Đúng vậy, cái này là sao đâyWell, we re offering a higher interest rate if you open a savings ngân hàng account with signature ngân hàng. À, chúng tôi phân phối mức lãi suất vay cao hơn nếu bạn mở một thông tin tài khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí vs ngân hàng nhà nước signatureNah, I am fine with my current status. Không, tôi hài lòng với thực trạng hiện tại rồiAre you sure, jim. This is a great opportunity. Bạn có chắc không Jim đây là một cơ hội tuyệt vờiYeah, i’m sure, thanks for calling though. Vâng, tôi chắc chắn, dù sao cũng cảm ơn vì đã thêm Phương Pháp đào Tạo Theo Hệ Thống Tín Chỉ Là Gì Advertisement Vậy là bài học kinh nghiệm từ vựng chủ đề kinh doanh thương mại bán hàng của tất cả chúng ta đến đây là hết rồi. Xin chào và hẹn gặp lại những bạn ở bài học kinh nghiệm tới .Chuyên mục Chuyên mục Hỏi Đáp Tiếng Anh Mỹ it simply shows how units of something that company has example "These sales figures show that the Xbox one sold very well in america at 100 million units sold nationwide. The unit has sold less than units in Japan. we should focus on improving our numbers in Japan." Câu trả lời được đánh giá cao [Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ! Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình!Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨. Đăng ký Sales figures là gì? Đây là một thuật ngữ Kinh tế tài chính Sales figures là Doanh số bán hàng. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Sales figures - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh tổng các khoản chi của người tiêu dùng về một sản phẩm hay tập hợp các sản phẩm trong một số khung thời gian và / hoặc khu vực kinh tế. Một nhà phân tích tiếp thị làm việc cho một doanh nghiệp sản xuất có thể nhìn vào tổng thể số liệu bán hàng gần đây trong các loại sản phẩm có liên quan đến dòng sản phẩm của công ty họ để đánh giá như thế nào người tiêu dùng tin tưởng là trong chi tiêu trong môi trường kinh tế hiện nay. Thuật ngữ Sales figures Sales figures là gì? Đây là một thuật ngữ Kinh tế tài chính có nghĩa là Sales figures là Doanh số bán hàng. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Sales figures - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh tổng các khoản chi của người tiêu dùng về một sản phẩm hay tập hợp các sản phẩm trong một số khung thời gian và / hoặc khu vực kinh tế. Một nhà phân tích tiếp thị làm việc cho một doanh nghiệp sản xuất có thể nhìn vào tổng thể số liệu bán hàng gần đây trong các loại sản phẩm có liên quan đến dòng sản phẩm của công ty họ để đánh giá như thế nào người tiêu dùng tin tưởng là trong chi tiêu trong môi trường kinh tế hiện nay. Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực . Đây là thông tin Thuật ngữ Sales figures theo chủ đề được cập nhập mới nhất năm 2023. Thuật ngữ Sales figures Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về Thuật ngữ Sales figures. Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Điều hướng bài viết HomeWikiSales Figures Là Gì – Các Thuật Ngữ Cơ Bản Về Sales Sales Figures Là Gì – Các Thuật Ngữ Cơ Bản Về Sales Làm nhân viên kinh doanh bán hàng quả là một nghề rất hot trong xã hội hiện nay. Bạn có quan tâm muốn biết có những thuật ngữ nào về kinh doanh bán hàng thường được sử dụng trong tiếng anh không? Chào các bạn khán giả nghe đài thân mến của Mobi Radio. Mình là Hoa. Làm nhân viên kinh doanh bán hàng quả là một nghề rất hot trong xã hội hiện nay. Bạn có quan tâm muốn biết có những thuật ngữ nào về kinh doanh bán hàng thường được sử dụng trong tiếng anh không? Có thể giúp ích khi các bạn đọc báo hoặc thảo luận với ai đó về việc kinh doanh của họ chẳng hạn. Hôm nay chúng ta sẽ học 6 từ vựng liên quan đến lĩnh vực bán hàng nhé. Bạn đang xem Sales figures là gì Đầu tiên, doanh số bán hàng là gì? Đó là sales figures. Hai từ sale và figure đều là danh từ và cả hai đều phải thêm s ở đằng sau. Figure dịch ra là con số. Hãy cùng nhắc lại từ này một vài lần nhé. Sales figures. X3 Tiếp theo là đội ngũ bán hàng và chỉ tiêu bán hàng. Mình gợi ý là hai từ này đều mở đầu bằng chữ sales, có chữ cái s kết thúc từ. Như vậy chúng ta sẽ chỉ cần tìm ra đội ngũ và chỉ tiêu trong tiếng anh là gì để phù hợp với văn cảnh này thôi đúng không? Ta có từ force là lực lượng, giống như air force là lực lượng không quân vậy. Nên sales force có thể hiểu được dịch là đội ngũ bán hàng. Còn quota tạm hiểu là chỉ tiêu. Sales quota là lượng hàng hóa yêu cầu phải được bán ra trong một thời điểm, đánh vần là q-u-o-t-a Hãy cùng nhắc lại từ sales force-lực lượng bán hàng nhé. Sales force x2. Chỉ tiêu kinh doanh là sales quo- đến bán hàng thì không thể bỏ qua giá bán lẻ và giá bán sỉ. Price là giá, mình tin chắc là ai cũng biết từ này. Vậy giá bán lẻ là retail price – retail đánh vần là r-e-t-a-i-l. Mình giới thiệu luôn cho các bạn. Retail là bán lẻ, giống như khi ta thêm er vào sau từ teach- dạy để có teacher- giáo viên, ta cũng chỉ cần thêmer vào sau retail để có từ người bán lẻ ở các quầy tạp hóa như chúng ta vẫn thường thấy. Các bạn nhớ nhé, retail price là giá bán lẻ .Vậy còn giá bán sĩ thì sao nhỉ? Đó chính là wholesale price. Wholesale tuy viết liền nhau nhưng được cấu tạo từ hai từ lẻ là whole – toàn bộ và sale bán hàng. Ghép lại ta được wholesale price là giá bán sĩ. Hãy nhắc lại cùng mình nhé. Wholesale price x2. Còn một từ rất thú vị nữa, đó là tiền hoa hồng. Liệu nó có liên quan đến hoa hồng – rose không nhỉ? Mình đùa đấy. Tiền hoa hồng trong tiếng Anh là sales commission x3. Các bạn hãy hình dung mặt chữ của nó trong đầu nhé, nó đánh vần là c-o-m-m-i-s-s-i-o-n. Ví dụ 10 phần trăm hoa hồng ta sẽ nói là 10% commission. Vậy là chúng ta đã gom được thêm 5 từ mới về kinh doanh bán hàng trong bài học hôm nay rồi đấy. Chúng ta hãy cùng điểm lại một lần nữa nhé. Xem thêm Ngos Là Gì – Trải Nghiệm Ngos Sales figures- doanh thu bán hàng Sales force- đội ngũ bán hàng Sales quota- chỉ tiêu bán hàngSales commission – tiền hoa hồng . Các bạn nhớ nhé , các từ sale vừa rồi đều được them chữ s ở đằng sau. Và cuối cùng là giá bán lẻ- retail price và wholesale price- giá bán đây mình sẽ bật cho các bạn nghe một đoạn hội thoại rất ngắn giữa Mike – nhân viên kinh doanh của ngân hàng signature bank và khách hàng Jim để mời ông này mở một tài khoản tiết kiệm với một mức lãi suất cao hơn. Các bạn hãy chú ý lắng nghe từ interest rates – lãi suất, saving account – tài khoản tiết kiệm và current status – tình trạng hiện tại nhé. Mình tóm tắt lại cuộc hội thoại như sau Hello, Am I speaking with Jim? Xin chào có phải tôi đang nói chuyện với Jim đây không? Yes, who’s this? Đúng rồi, ai vậy? This is Mike, calling on behalf of Signature Bank… You have been our clients for 5 years, right, jim? Đây là Mike, gọi điện thay mặt cho ngân hàng Signature. Anh đã làm khách hàng của chúng tôi trong 5 năm rồi đúng không, Jim That’ right. What’s it about? Đúng vậy, cái này là sao đây Well, were offering a higher interest rate if you open a savings bank account with signature chúng tôi cung cấp mức lãi suất cao hơn nếu bạn mở một tài khoản tiết kiệm vs ngân hàng signature Nah, I am fine with my current status. Không, tôi hài lòng với tình trạng hiện tại rồi Are you sure, jim. This is a great opportunity. Bạn có chắc không Jim đây là một cơ hội tuyệt vời Yeah, i’m sure, thanks for calling though. Vâng, tôi chắc chắn, dù sao cũng cảm ơn vì đã gọi. Xem thêm Phương Pháp đào Tạo Theo Hệ Thống Tín Chỉ Là Gì Vậy là bài học từ vựng chủ đề kinh doanh bán hàng của chúng ta đến đây là hết rồi. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn ở bài học tới. Chuyên mục Hỏi Đáp See more articles in the category Wiki About The Author ĐẶNG THÙY TRANG Mình là Thùy Trang, hiện mình đang là giáo viên dạy kèm nhiều môn trung học như tiếng anh, ngữ văn, toán, tin học…Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong việc dạy kèm và sư phạm mình tin rằng những nội dung chia sẻ trong website của mình sẽ đem lại cho các bạn những giá trị nhất định, giúp các bạn độc giả có nhiều kiến thức hơn. Kinh nghiệm bản thân  Từ 2012 đến nay Mình là giáo viên chuyên dạy kèm nhiều môn trung học như tiếng anh, ngữ văn, toán, tin học…

sales figures là gì