Giải bài 4 trang 79 SGK Toán 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Cho tam giác ABC có A = 120,b = 8,c = 5. Tính: a) Cạnh a và các góc B, C b) Diện tích tam giác ABC c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác. Cho tam giác ABC có A ^ = 120 ∘, b = 8, c = 5. Tính:
Bài 4 (trang 85 SGK Giải tích 12): Giải các phương trình logarit: Các bài giải Toán 12 Giải tích Tập 1 Chương 2 khác: Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit. Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit. Bài ôn tập chương II. Bài 1 : Nguyên hàm.
Giải bài 20 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1. Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 12, 13 đầy đủ nhất bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa
Tiến hành giải bài tập 6 trang 85 sgk vật lý 12 - Đầu tiên ta tính các giá trị cảm kháng của ZL, dung kháng ZC, tổng trở là Z. - Sau đó tiến hành kiểm tra trong mạch có công hưởng điện không. - Ở bước này chia thành 2 trường hợp. Nếu có cộng hưởng điện,thì hệ số công suất cosφ = 1 ⇒ P = RI2 Nếu không có cộng hưởng điện,thì P = UIcosφ Lời Giải:
Luyện từ và câu - Tuần 3 trang 12 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 3 tập 1 | Lời Giải bài tập Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 hay nhất tại GiaiVaDap.com.Gạch dưới hình ảnh so sánh trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây. Sách bài tập Vật lý 12 Nâng cao; Sách bài tập Vật lý lớp
Giải bài 1.14 trang 15 SGK Toán 7 KNTT tập 1. Theo đài khí tượng thủy văn tỉnh Lào Cai, ngày 10-01-2021, nhiệt độ thấp nhất tại thị xã Sa Pa là -0,7 ∘ C; nhiệt độ tại thành phố Lào Cai khoảng 9,6 ∘ C. Hỏi nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại thị xã Sa Pa
HwT2r. Nhận định và phương pháp Bài 6 là dạng bài xác định công suất tiêu thụ và hệ số công suất của một mạch điện xoay chiều chứa R,L,C mắc nối tiếp, dữ kiện đề bài cho ta là các thông số của R, L, C, giá trị của tần số và giá trị điện áp hiệu dụng hai đầu mạch Cách giải Ta tiến hành giải bài này theo các bước như sau Bước 1 Tính các giá trị Cảm kháng \Z_L\, dung kháng \Z_C\, tổng trở Z. Bước 2 Kiểm tra trong mạch có cộng hưởng điện không Bước 3 Nếu có cộng hưởng điện,thì hệ số công suất cosφ = 1 ⇒ \P=RI^2\ Nếu không có cộng hưởng điện,thì \P=UIcos\varphi\ Lời giải Áp dụng phương pháp trên để giải bài 6 như sau Ta có \\omega =2\pi f\= 2000\\pi\ rad/s => \Z_L=Z_C\ = 10 . Do đó trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Vì mạch xảy ra cộng hưởng nên I = và hệ số công suất cosφ = 1. Công suất \P=RI^2\ = = ≈ 333 W - Mod Vật Lý 12 HỌC247
Hướng dẫn giải Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất sgk Vật Lí 12. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 85 sgk Vật Lí 12 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết, câu hỏi và bài tập, đi kèm công thức, định lí, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lý 12, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. LÍ THUYẾT Công suất tiêu thụ điện của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất I. Công suất của mạch điện xoay chiều 1. Biểu thức công suất Xét một mạch điện xoay chiều hình sin có – Điện áp tức thời hai đầu mạch \u = U\sqrt 2 \cos \omega t\ – Cường độ dòng điện tức thời trong mạch \i = I\sqrt 2 \cos \left {\omega t + \varphi } \right\ – Công suất tức thời trên đoạn mạch là \\begin{array}{l}p = = 2UI\cos \omega t.\cos \left {\omega t + \varphi } \right\\ = UI\left[ {\cos \varphi + \cos \left {2\omega t + \varphi } \right} \right]\end{array}\ – Giá trị trung bình của công suất tiêu thụ trong một chu kì T \P = \overline p = UI\left[ {\overline {\cos \varphi } + \overline {\cos \left {2\omega t + \varphi } \right} } \right] = UI\cos \varphi \ Suy ra công thức tính công suất tiêu thụ trung bình của mạch điện xoay chiều trong một thời gian dài nếu điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng không đổi là \P = UI\cos \varphi \ 2. Điện năng tiêu thụ của mạch điên Điện năng tiêu thụ của mạch điện trong thời gian t là \[{\rm{W}} = II. Hệ số công suất 1. Biểu thức của hệ số công suất Trong công thức \P = UI\cos \varphi \ thì \\cos \varphi \ được gọi là hệ số công suất. Vì \\left \varphi \right 0\ Suy ra \I = \frac{P}{{U\cos \varphi }}\ nên công suất hao phí trên đường dây tải có điện trở r là \{P_{hp}} = r{I^2} = \frac{{r.{P^2}}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\ Nếu hệ số công suất nhỏ thì công suất hao phí trên đường dây sẽ lớn, vì vậy người ta phải tìm cách nâng cao hệ số. 3. Tính hệ số công suất của mạch điện RLC nối tiếp \\cos \varphi = \frac{{{U_R}}}{U}\ hay \\cos \varphi = \frac{R}{Z}\ Công suất trung bình tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều bất kì được tính bởi \P = UI\cos \varphi = {I^2}R\ ⇒ Công suất tiêu thụ trong mạch điện có R,L,C mắc nối tiếp bằng công suất tỏa nhiệt trên R. CÂU HỎI C 1. Trả lời câu hỏi C1 trang 81 Vật Lý 12 Nhắc lại các công thức tính công suất điện tiêu thụ trong một mạch điện không đổi. Trả lời Công suất tiêu thụ mạch điện không đổi $P = UI$ 2. Trả lời câu hỏi C2 trang 83 Vật Lý 12 Hãy điền đầy đủ thông tin vào ô còn trống trong Bảng Trả lời Vận dụng biểu thức tính hệ số công suất \cos\varphi = \dfrac{R}{Z} = \dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left {{Z_L} – {Z_C}} \right}^2}} }}\ Ta có Bảng CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 85 sgk Vật Lí 12 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải câu trả lời các câu hỏi và bài tập các bạn xem sau đây ❓ 1. Giải bài 1 trang 85 Vật Lý 12 Công suất điện tiêu thụ trong một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào những đại lượng nào ? Trả lời Ta có cos\\varphi\ = \\frac{R}{Z}\ = \\frac{R}{\sqrt{R^{2}+ \omega L – \frac{1}{\omega C}^{2}}}\. Như vậy hệ số công suất của mạch điện phụ thuộc vào R, L, C linh kiện của mạch điện và tần số của điện áp đặt vào. ? 1. Giải bài 2 trang 85 Vật Lý 12 Trong các bài toán sau đây, cuộn dây được giả thiết là thuần cảm. Hãy chọn câu đúng. Hệ số công suât của một mạch điện R L C nối tiếp bằng A. RZ; B. \\frac{Z_{L}}{Z}\; C. \\frac{R}{Z}\; D. \\frac{Z_{C}}{Z}\. Bài giải Hệ số công suất cos\\varphi\ = \\frac{R}{Z}\ ⇒ Đáp án C. 2. Giải bài 3 trang 85 Vật Lý 12 Hãy chọn câu đúng. Hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp với ZL = ZC A. Bằng 0; B. Bằng 1; C. Phụ thuộc R; D. Phụ thuộc \\frac{Z_{C}}{Z_{L}}\. Bài giải Ta có \\left\{ \matrix{ c{\rm{os}}\varphi = {R \over Z} = {R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left {{Z_L} – {Z_C}} \right}^2}} }} \hfill \cr {Z_L} = {Z_C} \hfill \cr} \right. \Rightarrow c{\rm{os}}\varphi = {R \over {\sqrt {{R^2} + {0^2}} }} = 1\ ⇒ Đáp án B. 3. Giải bài 4 trang 85 Vật Lý 12 Hãy chọn câu đúng Mạch điện xoay chiều nối tiếp R = 10 ; ZL = 8 ; ZC = 6 với tận số f. Giá trị của tần số để hệ số công suất bằng 1 A. là một số f; C. là một số = f; D. không tồn tại. Bài giải Ta có – Để có hệ số công suất bằng 1 thì mạch phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tức là \\omega L = {1 \over {\omega C}} \Leftrightarrow 2\pi {f_0}L = {1 \over {2\pi {f_0}C}} \Leftrightarrow {f_0} = {1 \over {2\pi \sqrt {LC} }}\ 1 – Với tần số f ta có \\eqalign{ & \left\{ \matrix{ {Z_L} = \omega L = 2\pi fL = 8 \hfill \cr {Z_C} = {1 \over {\omega C}} = {1 \over {2\pi fC}} = 6 \hfill \cr} \right. \Rightarrow {f^2} = {8 \over 6}.{1 \over {4{\pi ^2}LC}} \cr&\Rightarrow f = {2 \over {\sqrt 3 }}.{1 \over {2\pi \sqrt {LC} }} \cr & \cr} \ 2 – Từ 1 và 2 \ \Rightarrow {f_0} = {{\sqrt 3 } \over 2}f < f\ ⇒ Đáp án A. 4. Giải bài 5 trang 85 Vật Lý 12 Cho mạch điện trên hình trong đó L là một cuộn cảm thuần, điện áp hai đầu mạch. UPQ= 60\\sqrt 2\cos100πt V, các điện áp hiệu dụng UPN = UNQ =60 V. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu ? A. \{{\sqrt 3 } \over 2}\; B.\{1 \over 3}\; C. \{{\sqrt 2 } \over 2}\; D. \{1 \over 2}\. Bài giải ♦ Cách 1 Ta có \\left\{ \matrix{ {U_{PQ}} = \sqrt {U_R^2 + {{\left {{U_L} – {U_C}} \right}^2}} = 60V \hfill \cr {U_{PN}} = \sqrt {U_R^2 + U_L^2} = 60V \hfill \cr {U_{NQ}} = {U_C} = 60V \hfill \cr} \right. \ \\Rightarrow \left\{ \matrix{ {U_R} = 30\sqrt 3 V \hfill \cr {U_L} = 30V \hfill \cr {U_C} = 60V \hfill \cr} \right.\ Hệ số công suất của mạch \\cos \varphi = \displaystyle{R \over Z} = {R \over {\sqrt {{R^2} + {{\left {{Z_L} – {Z_C}} \right}^2}} }} \ \= {{{U_R}} \over {\sqrt {U_R^2 + {{\left {{U_L} – {U_C}} \right}^2}} }} \ \= \displaystyle{{30\sqrt 3 } \over {\sqrt {{{\left {30\sqrt 3 } \right}^2} + {{\left {30 – 60} \right}^2}} }} = {{\sqrt 3 } \over 2}\ ⇒ Đáp án A. ♦ Cách 2 Sử dụng giản đồ vectơ Từ hình vẽ ta có Vì UPN = UNQ = UC = UPQ = 60 V → ΔONQ đều → \\varphi = \frac{\pi}{6} rad \ Vậy cos\\varphi = \cos {\frac{-\pi}{6}} = \frac{\sqrt 3}{2}\ 5. Giải bài 6 trang 85 Vật Lý 12 Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm có R = 30 ; L = \\frac{5,0}{\pi }\ mH; C = \\frac{50}{\pi }\ μF cung cấp bởi điện áp hiệu dụng 100 V, f = 1kHz. Hãy xác định công suất tiêu thụ và hệ số công suất. Bài giải Ta có \\omega = 2\pi f = 2000\pi {\rm{ }}rad/s \Rightarrow \;\left\{ \matrix{ {Z_L} = \omega L = 10\Omega \hfill \cr {Z_C} = {1 \over {\omega C}} = 10\Omega \hfill \cr} \right. \ \\Rightarrow {Z_L} = {Z_C}\ ⇒ Trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng \ \Rightarrow \left\{ \matrix{ I = {U \over R} \hfill \cr c{\rm{os}}\varphi = 1 \hfill \cr} \right.\ Công suất P = RI2 = \\frac{U^{2}}{R}\ = \\frac{100^{2}}{30}\ ≈ 333 W Bài trước Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trang 79 80 sgk Vật Lí 12 Bài tiếp theo Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 91 sgk Vật Lí 12 Xem thêm Để học tốt môn Toán 12 Để học tốt môn Vật Lí 12 Để học tốt môn Hóa Học 12 Để học tốt môn Sinh Học 12 Để học tốt môn Ngữ Văn 12 Để học tốt môn Lịch Sử 12 Để học tốt môn Địa Lí 12 Để học tốt môn Tiếng Anh 12 Để học tốt môn Tiếng Anh 12 Sách Học Sinh Để học tốt môn Tin Học 12 Để học tốt môn GDCD 12 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 85 sgk Vật Lí 12 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lý 12 tốt nhất! “Bài tập nào khó đã có
giải bài tập lí 12 trang 85